Ý nghĩa một số giới từ
Một giới từ không hẳn chỉ có 1 nghĩa mà có rất nhiều nghĩa khác nhau tuỳ vào trường hợp để sử dụng 1 cách hợp lý :
about:
Nghĩa thứ nhất:
Xung quanh
I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
Nghĩa thứ hai:
Khắp nơi, quanh quẩn
He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
Nghĩa thứ ba:
Khoảng chừng
It is about 3 km : độ khoảng 3km
Nghĩa thứ tư:
Về
What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
Against:
Nghĩa thứ nhất:
Chống lại, trái với
struggle against ... đấu tranh chống lại
Nghĩa thứ hai:
Đụng phải
He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
Nghĩa thứ ba:
Dựa vào
I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
Nghĩa thứ tư:
So với
The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
Nghĩa thứ năm:
Chuẩn bị, dự trù
I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.
At:
Nghĩa thứ nhất:
Tại ( nơi chốn )
The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
Nghĩa thứ hai:
Lúc ( thời gian)
I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ.
Nghĩa thứ ba:
Thành ngữ chỉ trạng thái
At work : đang làm việc
At play : đang chơi
At oen's prayers : đang cầu nguyện
At ease : thoải mái
At war : đang có chiến tranh
At peace : đang hòa bình
Nghĩa thứ tư:
Thành ngữ chỉ chiều hướng
Rush at sb : lao về phía ai
Point at : chỉ vào
The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
Nghĩa thứ năm
Thành ngữ chỉ số lượng
I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.
BY:
Nghĩa thứ nhất:
Kế bên, cạnh
I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
Nghĩa thứ hai:
Trước
You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
Nghĩa thứ ba:
Ngang qua
She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
Nghĩa thứ tư:
Bởi
The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
Nghĩa thứ năm:
Ở chổ
I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
Nghĩa thứ sáu
Theo
Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
Nghĩa thứ bảy
Chỉ sự đo lường
They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.
Một số thành ngữ:
Little by little : dần dần
day by day : ngày qua ngày
Two by two : từng 2 cái một
by mistake : do nhầm lẫn.
Learn by heart : học thuộc lòng.
FOR
a) Vì , cho :
I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
b) chỉ thời gian:
I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
c) Chỉ nguyên do:
I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
d) Chỉ chiều hướng :
She left for Hanoi : cô ấy đi HN
e) Chỉ sự trao đổi :
I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
FROM
A) Từ (một nơi nào đó )
I went from home : tôi từ nhà đến đây
b) Chỉ nguồn gốc
I am from Hanoi : tôi từ HN đến
c) Từ + thời gian :
From Monday to Saturday : từ thứ hai đến thứ bảy
d) Chỉ sự khác biệt :
I am different from you : tôi khác với bạn
e) Chỉ nguyên nhân
I suffer from headaches : tôi bị nhức đầu
She acted from jealousy : cô ta hành động vì ghen tị
IN
a) Chỉ nơi chốn:
Không gian :
Trong :
In the house : trong nhà
Địa điểm: dùng cho các nơi lớn như làng, xả trở lên
Quận : in district 1 : ở quận nhất
Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL
Quốc gia : In Vietnam : ở VN
Châu lục : in Asia : ở châu á
Thế giới : In the world : trên thế giới
b) Chỉ thời gian:
Buổi : In the moning
Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
c) Chỉ trạng thái:
Be in debt : mắc nợ
Be in good health : có sức khỏe
Be in danger : bị nguy hiểm
Be in bad health : hay đau yếu
Be in good mood : đang vui vẻ
Be in tears : đang khóc
d) Một số thành ngữ khác
In such case :trong trường hợp như thế
In short, in brief : tóm lại
In fact : thật vậy
In other words : nói cách khác
In one word : nói tóm lại
In all: tổng cộng
In general : nói chung
In particular : nói riêng
0 nhận xét: