Phân biệt các cụm từ other, another, the other

Phân biệt các cụm từ other, another, the other



* Other + danh từ số ít/số nhiều: một hoặc nhiều người, vật, sự việc thêm vào cái đã được thêm hay ngu ý trước đó.
E.g: In addition to Nam, Mrs Lan has two other children. ( Ngoài Nam, bà Lan còn có hai người con khác.) --- Hiểu rằng bà Lan có 3 đứa con, 1 đã nhắc đến là Nam, còn lại 2 người.

* Another + danh từ số ít: một người hoặc một vật khác ngoài cái đã nêu.
E.g: I must find myself another job. (Tôi phải tìm một công việc khác.)

*The other + danh từ số ít: cái thứ hai trong hai cái.
E.g: The insurance office was on the other side of the street. (Công ty bảo hiểm ở bên kia đường.) --- Có 2 bên đường và công ty ở phía bên còn lại so với phần đường người nói đang đứng.

*The other + danh từ số nhiều: những người, những vật còn lại; phần còn lại.
E.g: Where are the other pictures? (Những bức tranh khác đâu?) ---- Trường hợp người nói đã xem 1 phần trong tổng số các bức tranh đã có, bây giờ muốn xem những bức còn lại.

0 nhận xét: