TÓM TẮT 12 THÌ TIẾNG ANH

TÓM TẮT 12 THÌ TIẾNG ANH



1. Present Simple (Hiện tại đơn.)
Sử dụng cho những trường hợp sau:
a. Cho một sự thật hiển nhiên.
.This shirt costs 10 dollars.
(Chiếc áo này giá 10 USD)
.We speak English.
(Chúng tôi nói tiếng Anh)
b. Cho một hành động lặp lại thường xuyên.
.I take guitar lessons on Wednesday nights.
(Tôi học guitar vào các tối thứ Tư)
.Sarah sometimes eats lunch in her office.
(Sarah đôi khi ăn trưa tại văn phòng của mình)

***********************************************
2. Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)
a. Cho một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
.I‘m currently studying biology at university.
(Tôi hiện đang học sinh học tại trường Đại Học.)
.Bill can’t talk on the phone right now – he‘s doing his homework.
(Bill không thể nói chuyện điện thoại lúc này - Anh ta đang làm bài tập về nhà.)
.We‘re watching TV at the moment.
(Chúng tôi đang xem TV lúc này.)
b. Cho kế hoạch tương lai, sự sắp đặt.
. I‘m having lunch with Jack tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ ăn trưa với Jack.)
. My sister is driving me to the airport on Saturday.
(Chị của tôi sẽ chở tôi đến sân bay vào Thứ Bảy)
. Tim and Joanna are joining us for dinner next week.
(Tim và Joanna sẽ ăn tối cùng chúng tôi tuần tới.)

***********************************************
3. Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
a. Với hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng ko rõ thời điểm.
. I‘ve met several celebrities.
(Tôi chưa từng gặp được những người nổi tiếng.)
. He‘s been to Australia several times.
(Anh ta đã tới Úc vài lần rồi.)
. We‘ve already taken the test.
(Chúng tôi đã làm bài kiểm tra rồi.)
b. Với hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn tới hiện tại.
. I‘ve lived in this house for five years.
(Tôi đã sống trong nhà này được 5 năm)
. Harry‘s worked at the same company since 1992.
(Harry đã làm việc trong cùng một công ty từ năm 1992.)
c. Với hành động chưa bao giờ xảy ra.
. I‘ve never broken a bone.
(Tôi chưa bao giờ bị gãy xương.)
. She‘s never bought a car.
(Cô ta chưa bao giờ mua xe hơi.)
. My parents have never eaten sushi.
(Ba mẹ tôi chưa bao giờ ăn sushi.)

***********************************************
4. Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Với hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
. I‘ve been thinking a lot about the situation recently.
(Tôi vẫn đang suy nghĩ rất nhiều về tình hình hiện nay.)
. Laura‘s been studying since 7 AM.
(Laura đã học từ lúc 7 giờ sáng.)
. We‘ve been waiting for you to arrive for over an hour.
(Chúng tôi đợi cậu tới hơn một tiếng rồi.)
***********************************************
5. Past Simple (Quá khứ đơn)
Cho các sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
. I worked as a research assistant from 2001 – 2003.
(Tôi đã làm trợ lý nghiên cứu từ năm 2001 - 2003)
. He called me ten minutes ago.
(Anh ta đã gọi tôi cách đây 10 phút.)
. We went to the Bahamas last summer.
(Chúng tôi đã tới Bahamas mùa hè trước.)

***********************************************
6. Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Cho các sự kiện đang diễn ra trong quá khứ, thường là song song với một sự kiện khác.
. Sorry I didn’t pick up the phone – I was taking a shower when you called.
(Xin lỗi mình đã không nghe điện thoại. - Mình đang tắm lúc cậu gọi tới.)
. He was sleeping on the couch when I got home.
(Anh ta đang ngủ trên đi văng khi tôi về nhà.)
. When I saw Tina and Sam at the park earlier today, they were arguing.
(Khi tôi thấy Tina và Sam tại công viên lúc nãy, họ đang cãi nhau.)

***********************************************
7. Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
Cho các sự kiện đã xảy ra trước cả những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. (Quá khứ của quá khứ.)
. By the time we arrived at the train station, the train had already left.
(Lúc chúng tôi tới trạm xe thì xe đã đi mất rồi.)
. When I woke up, I saw that my husband had made breakfast.
(Khi tôi thức dậy, tôi thấy chồng mình đã làm xong bữa sáng rồi.)
. Five minutes after leaving my house, I realized I’d forgotten to lock the front door.
(5 phút sau khi rời khỏi nhà, tôi nhận ra mình đã quên khóa cửa trước.)

***********************************************
8. Past Perfect Continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Cho một hành động tiếp diễn cho đến một thời điểm trong quá khứ.
. Before I lost my job, I had been working on some important projects.
(Trước khi tôi mất việc, tôi đã đang làm một số dự án quan trọng.)
(“working” là một hành động tiếp diễn tới thời điểm "I lost my job")
. They had been hoping Pat would make a full recovery after the accident, but he died.
(Họ đã hy vọng rằng Pat sẽ hồi phục hoàn toàn sau tai nạn, nhưng anh ta đã nghẻo.)
(“hoping” là một hành động tiếp diễn tới lúc Pat died)
.She‘d already been studying English by herself for several years by the time she started taking classes.
(Cô ta đã tự mình học tiếng Anh vài năm khi bắt đầu đi học.)
(“studying” English by herself là một hành động tiếp diễn tới thời điểm "she started classes")

***********************************************
9. Future Simple (Tương lai đơn)
Có 2 cách sử dụng thì tương lai đơn.
a. Sử dụng "going to" cho kế hoạch, sự sắp xếp, tiên đoán.
. After I graduate from college, I’m going to study for a Masters degree.
(Sau khi tôi tốt nghiệp Đại Học, tôi sẽ học Thạc Sĩ.)
. We’re going to move to a different city next year.
(Chúng tôi sẽ chuyển tới thành phố khác vào năm sau.)
. I think the current president is going to be reelected.
(Tôi nghĩ tổng thống hiện tại sẽ được tái đắc cử.)
b. Sử dụng "will" cho lời hứa, đề nghị, tiên đoán & quyết định tại thời điểm đang nói.
. Lời hứa: I‘ll call you later.
(Mình sẽ gọi lại cậu sau.)
. Đề nghị: We‘ll give you a ride home.
(Tụi mình sẽ chở cậu về nhà nhé.)
. Tiên đoán: I have a feeling that this new singer will become very popular.
(Tôi có cảm giác rằng ca sĩ mới này sẽ trở nên rất nổi tiếng.)
. Quyết định trong thời điểm đang nói: I‘ll have the spaghetti and a side order of salad.
(Tôi sẽ ăn mỳ ý và một dĩa salad thêm.)

***********************************************
10. Future Continuous (Tương lai tiếp diễn)
Cho một hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai.
. Don’t call me at 6, because I’ll be driving home from work.
(Đừng gọi tớ lúc 6 giờ, vì lúc đó tớ sẽ đang lái xe về nhà từ chỗ làm.)
. At 10:30 tomorrow morning, we’ll be giving a presentation in English class.
(Vào 10:30 sáng mai, chúng ta sẽ đang thuyết trình trong lớp tiếng Anh.)
. He’ll be watching the football game tonight at 8.
(Anh ta sẽ đang xem trận bóng bầu dục lúc 8h tối nay.)

***********************************************
11. Future Perfect (Tương lai hoàn thành)
Cho một hành động mà sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
. I will have written a book before I’m 40.
(Tôi sẽ đã viết xong một quyển sách trước khi 40 tuổi.)
. We’re late. By the time we get to the theater, the movie will have started already.
(Chúng tôi bị trễ. Lúc chúng tôi tới rạp, bộ phim sẽ đã bắt đầu rồi.)
. We will have traveled to 12 different countries by 2015.
(Chúng ta sẽ đã du lịch được tới 12 nước khác nhau vào năm 2015.)

***********************************************
12. Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Cho một hành động sẽ vẫn đang diễn ra tới một thời điểm trong tương lai.
. By the time she graduates, she will have been studying for 7 years.
(Vào lúc cô ta tốt nghiệp, cô ta sẽ đã & đang học được 7 năm.)
. By 7 PM, I will have been working on this project for eight hours straight.
(Vào lúc 7 giờ tối, tôi sẽ đã & đang làm việc với dự án này được 8 giờ liên tục.)
. By this time next year, they will have been living in Japan for two decades.
(Vào thời điểm này năm sau, họ sẽ đã & đang sống tại Nhật bản được 2 thập kỷ.)
**Note: BY và BY THE TIME thường được sử dụng với thì future perfect continuous.

0 nhận xét: