BE GOING TO, BE ABOUT TO, USED TO, FOR VÀ SINCCE
BE GOING TO, BE ABOUT TO, USED TO, FOR VÀ SINCCE
1. Mẫu câu: (BE) GOING TO + V (nguyên mẫu) + O : SẮP…, SẮP SỬA…
Chỉ những hoạt động sắp xảy ra trong một thời gian ngắn sắp tới. Xác suất xảy ra của sự việc là 100%
VD: I am going to leave for work. Tôi sắp đi làm đây.
What is he going to do? Anh ta sắp làm gì thế?
Are you going to travel to Vũng Tàu City? _ Yes, I am. Bạn sắp đi đến Thành phố Vũng Tàu phải không? _ Vâng, phải.
2. Mẫu câu: (BE) ABOUT TO + V (nguyên mẫu) + O : SẮP, SẮP SỬA…
Có cách dùng tương tự như thành ngữ “(BE) GOING TO + V + O”. Xác suất xảy ra của sự việc là 100%.
VD: They are about to finish building this park. Họ sắp xây xong cái công viên này.
3. Mẫu câu: USED TO + V (nguyên mẫu): ĐÃ TỪNG…
Chỉ sự việc mà ai đó đã trải qua trước đây nhưng bây giờ thì không còn làm nữa.
VD: He used to be a pilot. Ông ấy đã từng là một phi công.
4. “FOR” : trong ... (một khoảng thời gian)
Thường đi với thì Hiện tại hoàn thành để chỉ khoảng thời gian liên tục của một sự kiện đã xảy ra và vẫn còn kéo dài cho tới lúc nói.
VD: I have learned English for 5 years. Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
They have lived in Berlin for a long time. Họ đã sống ở Berlin một thời gian dài.
5. “Since”: từ, từ khi, kể từ... (chỉ sự việc bắt đầu từ một mốc thời gian nào đó.)
Thường đi với thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ một mốc thời gian nào đó khi sự việc được miêu tả ở mệnh đề chính bắt đầu xảy ra. Sau “since” thường là danh từ, hoặc một mệnh đề được chia ở thì Quá khứ đơn.
VD: I have been in Long Xuyen City since 1999. Tôi đã có mặt ở thành phố Long Xuyên kể từ năm 1999.
I have been teaching English in An Giang University since 2000. Tôi đã dạy tiếng Anh tại trường Đại học An Giang kể từ năm 2000.
She and her sweetheart have loved each other very much since they met each other for the first time a few years ago. Cô ấy và người yêu của cô ấy đã rất yêu nhau kể từ buổi đầu gặp gỡ.
0 nhận xét: