Adjactives
Tính từ là các từ dùng để miêu tả( bổ nghĩa) cho danh từ và đại từ. Tính từ trả lời cho câu hỏi What kind? How much? Which one? How many?
What kind? __red nose __gold ring
How much? __more sugar __little effort
Which one? __second chance __those chocolates
How many? __several chances __six books
Có 5 loại tính từ :common adjectives, proper adjectives, compound adjectives,
articles, and indefinite adjectives.
- Common adjectives (tính từ chung) dùng để miêu tả người và sự vật
strong man
green plant
beautiful view
- Proper adjectives( tính từ riêng) được hình thành từ danh từ riêng
California vegetables (from the noun “California”)
Mexican food (from the noun “Mexico”)
- Compound adjectives (tính từ ghép) được tạo thành từ 2 từ kết hợp lại:
far-off country
teenage person
- Articles (Mạo từ) là dạng đặc biệt của tính từ. Có 3 mạo từ là a, an, the
The được gọi là mạo từ xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc đã được xác định từ trước đó hoặc người nói và người nghe đều biết.
a và an được gọi là mạo từ ko xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc ko cần xác định từ trước hoặc người nói và người nghe có biết hay ko.
- Indefinite adjectives (tính từ bất định) là các từ mà không định rõ sô lượng của một vật hoặc việc.
all, another, any, both, each, either, few, many, more, most, neither, other,
several, some
Cách sử dụng tính từ trong câu văn: 2 quy tắc cơ bản
- Đi trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó:
blue sky
important appointment
- Đi sau các linking verb (hệ từ) như be, seem,
appear, look, feel, smell, sound, taste, become, grow, remain, stay và turn để làm vị ngữ trong câu:
+ It is cold, wet and windy.
+ Nam feels sad.
Các trường hợp đặc biệt ( Các bạn nhớ là đặc biệt đấy) :
- Tính từ đứng sau một nhóm từ với ngụ ý đo lường:
A river two hundred kilometers long
A road fifty feet wide
- Tính từ đứng sau các từ như : something, nothing, anything, everthing
I'll tell you something new
That is nothing new
0 nhận xét: